XÉT NGHIỆM ASO TRÊN MÁY MISPA I2, MISPA I3 – CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN HIỆU QUẢ CHO KIỂM TRA TÌNH TRẠNG NHIỄM TRÙNG LIÊN CẦU KHUẨN

02/12/2021 - 16:36

Xét nghiệm antistreptolysin O (ASO) là gì?

Xét nghiệm antistreptolysin O (ASO) là một xét nghiệm máu để kiểm tra tình trạng nhiễm trùng liên cầu khuẩn. Khi  tiếp xúc với vi khuẩn có hại, cơ thể sẽ sản sinh ra các kháng thể để tự chống lại những vi khuẩn này. Cơ thể sẽ tạo ra các kháng thể đặc hiệu để chống lại vi khuẩn. Xét nghiệm ASO đo lường các kháng thể do cơ thể tạo ra để phản ứng với một độc tố được gọi là streptolysin O. Streptolysin O là một độc tố do vi khuẩn Streptococcus (GAS) nhóm A sản sinh ra. Cơ thể tạo ra kháng thể antistreptolysin O khi bị nhiễm trùng liên cầu do vi khuẩn GAS gây ra. Thông thường, khi bị nhiễm trùng liên cầu khuẩn như viêm họng, bệnh nhân sẽ được chỉ định dùng thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn liên cầu. Nhưng một số người không có bất kỳ triệu chứng nào khi bị nhiễm trùng liên cầu và có thể không biết họ cần điều trị. Khi điều này xảy ra, nhiễm trùng không được điều trị có thể dẫn đến các biến chứng trong tương lai. Những biến chứng này được gọi là biến chứng hậu liên cầu khuẩn. Xét nghiệm ASO có thể giúp bác sĩ xác định xem gần đây bệnh nhân có bị nhiễm trùng liên cầu khuẩn hay không bằng cách đo lường sự hiện diện của kháng thể antistreptolysin trong máu của bạn.

Tại sao cần xét nghiệm ASO?

Bác sĩ sẽ chỉ định xét nghiệm ASO nếu bệnh nhân có các triệu chứng của biến chứng sau liên cầu khuẩn. Một số biến chứng phổ biến của liên cầu khuẩn bao gồm:

  • Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng do vi khuẩn (Bacterial endocarditis)
  • Viêm cầu thận (Glomerulonephritis)
  • Sốt thấp khớp (Rheumatic Fever)

Các kháng thể antistreptolysin đạt mức cao nhất trong giai đoạn từ 03-08 tuần sau khi bị nhiễm liên cầu khuẩn. Mức độ này có thể vẫn tiếp tục tăng cao trong các tháng kế tiếp. Bác sĩ có thể xác định xem các triệu chứng này có phải do biến chứng sau liên cầu khuẩn hay không bằng cách kiểm tra mức độ kháng thể của bệnh nhân.

Cần chuẩn bị gì xét nghiệm ASO?

 Bác sĩ sẽ cung cấp thông tin trong trường hợp cần chuẩn bị cho xét nghiệm. Ví dụ, bạn có thể cần kiêng ăn hoặc uống bất cứ thứ gì trong 06 giờ trước xét nghiệm. Bác sĩ có thể khuyến nghị ngừng dùng một số loại thuốc trước khi thử nghiệm này như corticosteroid và một số loại thuốc kháng sinh vì chúng có có thể làm giảm hàm lượng kháng thể ASO..

Các biến chứng liên quan đến xét nghiệm ASO là gì?

Rủi ro của khi thực hiện xét nghiệm ASO là tối thiểu. Bạn có thể bị đau trong hoặc sau khi lấy máu. Các rủi ro khác của việc lấy máu bao gồm: khó lấy mẫu, dẫn đến nhiều vết kim đâm chảy máu quá nhiều tại chỗ lấy kim, ngất xỉu do rút máu tụ máu dưới da, được gọi là nhiễm trùng tụ máu tại chỗ chọc kim.

Ý nghĩa của xét nghiệm ASO?

Giá trị ASO định lượng dưới 200 U/mLđược coi là bình thường. Ở trẻ em dưới 5 tuổi, giá trị này sẽ nhỏ hơn 100U/mL. Kết quả sẽ khác nhau tùy theo phòng thí nghiệm. Nếu kết quả cho thấy giá trị ASO cao, bệnh nhân có thể bị biến chứng sau liên cầu khuẩn.

Nếu xét nghiệm ASO định tính cho kết quả  âm tính nhưng bác sĩ vẫn cho rằng bệnh nhân có thể bị biến chứng sau liên cầu khuẩn, họ có thể yêu cầu xét nghiệm loại kháng thể thứ hai để theo dõi. Bác sĩ có thể lặp lại xét nghiệm trong vòng 10-14 ngày để xác nhận kết quả. Cơ thể sẽ sản xuất kháng thể ASO trong vòng một tuần sau khi nhiễm bệnh. Nếu cả hai xét nghiệm đều âm tính, các triệu chứng này không phải do nhiễm trùng Streptococcus, mặc dù bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm kháng thể khác để chắc chắn. Nếu kết quả xét nghiệm cho thấy kháng thể ASO đang tăng lên, thì có khả năng bệnh nhân đang bị nhiễm trùng gần đây. Mức độ kháng thể giảm cho thấy tình trạng nhiễm trùng này đang tiến triển tốt hơn.

Ưu điểm của xét nghiệm ASO bằng phương pháp đo độ đục trên máy Mispa I2, Mispa I3 – Agappe?

  1. Dùng cho chẩn đoán sốt thấp khớp (Rheumatic Fever)
  2. Phát hiện hậu nhiễm trùng liên cầu khuẩn
  3. Chẩn đoán viêm cầu thận (Glomerulonephritis) cấp tính
  4. Không cần sự can thiệp của xét nghiệm Heamoglobin, Bilirubin và Intrafat
  • Độ đặc hiệu cao
  • Công cụ chẩn đoán cho nhiều loại bệnh
  • Giới hạn đo từ 50-1000 IU/mL

Tham khảo thêm tại: https://www.healthline.com/health/antistreptolysin-o-titer

Tìm hiểu thêm về sản phẩm Mispa I2 tại: https://www.agappe.com/swiss/mispa-i2.html

Tìm hiểu thêm về sản phẩm Mispa I3 tại: https://www.agappe.com/swiss/mispa-i3.html

 

Thẻ tags:

Comment